Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng trong không gian Oxyz

Bài 1. Trong không gian \(Oxyz\), cho các điểm \(M(4;2;1)\), \(N(0;0;3)\), \(Q(2;0;1)\). Viết phương trình mặt phẳng chứa đường thẳng \(OQ\) và cách đều hai điểm \(M\), \(N\).

Đáp số: \(x+2y-2z=0\) hoặc \(x-4y-2z=0\).

Gợi ý: Gọi mặt phẳng là \((\alpha)\)  và có vectơ pháp tuyến là \((a;b;c)\). Dùng mặt phẳng đi qua \(O\) và \(Q\) để loại bỏ 2 tham số, còn lại 2 tham số \(a, b\). Dùng \(d(M,(\alpha))=d(M,(\alpha)\) để rút \(b\) theo \(a\) rồi thế vào phương trình, rút gọn \(a\) được kết quả.

Nguyên hàm và tích phân trong bài toán chuyển động

Đạo hàm

Cho chất điểm \(M\) chuyển động trên trục \(x'Ox\) với biểu thức toạ độ (li độ) của \(M\) trên trục \(Ox\) là \(s(t)\).

  • Biểu thức vận tốc theo thời gian là \(v(t)=s'(t)\) (vận tốc là đạo hàm của li độ).
  • Biểu thức gia tốc theo thời gian \(t\) là \(a(t)=v'(t)\)
Nguyên hàm

Nếu chất điểm \(M\) chuyển động trên trục \(Ox\) với biểu thức gia của \(M\) trên trục \(Ox\) là \(a(t)\) thì

Viết phương trình mặt phẳng chứa hoặc song song các trục toạ độ các mặt phẳng toạ độ

Chú ý
  • Hai mặt phẳng song song có cùng vectơ pháp tuyến.
  • Nếu hai mặt phẳng vuông góc thì vectơ pháp tuyến của mặt phẳng này là vectơ chỉ phương của mặt phẳng kia.

Bài 1. Viết phương trình tổng quát của mặt phẳng \((P)\) biết

Viết phương trình tổng quát của mặt phẳng

Cho mặt phẳng \((P)\) đi qua điểm \(M_0(x_0;y_0;z_0)\) và nhận vectơ \(\overrightarrow{n}=(A;B;C)\) làm vectơ pháp tuyến. Điều kiện cần và đủ để điểm \(M(x;y;z)\) thuộc mặt phẳng \((P)\) là \[A(x-x_0)+B(y-y_0)+C(z-z_0)=0.\]

Bài 1. Viết phương trình tổng quát của mặt phẳng