Điều kiện cùng phương của hai vectơ trong không gian (toạ độ)

Điều kiện hai vectơ cùng phương, ba điểm thẳng hàng
  1. Hai vectơ \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\) (với \(\overrightarrow{b}\ne \overrightarrow{0}\)) cùng phương khi và chỉ khi tồn tại số \(k\) sao cho \(\overrightarrow{a}=k\overrightarrow{b}\).
  2. Ba điểm \(A, B, C\) thẳng hàng khi và chỉ khi hai vectơ \(\overrightarrow{AB}\) và \(\overrightarrow{AC}\) cùng phương.
Bài tập

Ví dụ 1. Trong không gian \(Oxyz\) cho hai điểm \(A(3;1;2)\) và \(B(4;0;3)\).

Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số lượng giác

Bài 1. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số

  1. \(y=3-\sin 2x\)
  2. \(y=3\cos^2x-2\)
  3. \(y=3-4|\cos 2x|\)
  4. \(y=\dfrac{1}{2}\cos x-3\)
  5. \(y=4\cos^2x-\sin^2x\)
  6. \(y=\sin x + \cos x -1\)
  7. \(y=\dfrac{1}{2}\sin x +\dfrac{\sqrt{3}}{2}\cos x\)
  8. \(y=\sin^2 x -\sin x + 3\)

Bài 2. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số

Đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số

Bài 1. Tìm tiệm cận xiên của đồ thị các hàm số

  1. \(y=f(x)=-2x+1-\dfrac{3}{x-5}\)
  2. \(y=f(x)=x+\dfrac{x}{x^2+1}\)
  3. \(y=f(x)=3-x+\dfrac{2}{x}\)
  4. \(y=f(x)=4x-1-\dfrac{x-1}{x^2+3}\)
  5. \(y=f(x)=\dfrac{x^2+3x+3}{x+2}\)
  6. \(y=f(x)=\dfrac{x^2+1}{x}\)
  7. \(y=f(x)=\dfrac{x^2+x+1}{2x+1}\)
  8. \(y=f(x)=\dfrac{x^2+4x+4}{x-2}\)

Phương trình lượng giác cơ bản

6 trường hợp đặc biệt

  • \(\sin x = 1 \Leftrightarrow x = \dfrac{\pi}{2}+k2\pi\)
  • \(\sin x = -1 \Leftrightarrow x = -\dfrac{\pi}{2}+k2\pi\)
  • \(\sin x = 0 \Leftrightarrow x =k\pi\)
  • \(\cos x = 1 \Leftrightarrow x = k2\pi\)
  • \(\cos x = -1 \Leftrightarrow x = \pi+k2\pi\)
  • \(\cos x = 0 \Leftrightarrow x =\dfrac{\pi}{2}+k\pi\)

Các công thức

  • \(\sin x = \sin \alpha \Leftrightarrow \left[\begin{array}{l}x=\alpha+k2\pi \\ x = \pi -\alpha + k2\pi\end{array}\right.\)
  • \(\cos x = \cos \alpha \Leftr

Chứng minh đẳng thức lượng giác bằng sử dụng tổng hợp các công thức biến đổi

Đây là câu tương đối khó, các em cần huy động nhiều công thức, chọn công thức phù hợp để dùng mới có thể giải được bài này.

Bài 1. Với điều kiện mẫu khác 0, chứng minh đẳng thức

\[\dfrac{1-\cos 4x}{\cos 3x\sin x-\cos x \sin x}=-2\cot x.\]

Bài 2. Với điều kiện mẫu khác 0, chứng minh đẳng thức

\[\dfrac{4-8\sin^2 2x}{\sin 4x-2\sin^2 2x}-2=(\cot x-1)(1+\tan x).\]

Biểu thức toạ độ của tích vô hướng của hai vecto trong không gian

Lý thuyết

Biểu thức toạ độ của tích vô hướng
  1. Tích vô hướng của hai vectơ \(\overrightarrow{a}=(a_1;a_2;a_3)\) và \(\overrightarrow{b}=(b_1;b_2;b_3)\) được tính bởi \(\overrightarrow{a}.\overrightarrow{b}=a_1b_1+a_2b_2+a_3b_3.\)
  2. Độ dài của vectơ \(\overrightarrow{a}=(a_1;a_2;a_3)\) là \(\left|\overrightarrow{a}\right|=\sqrt{a_1^2+a_2^2+a_3^2}\)
  3. Hai vectơ \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\) vuông góc khi và chỉ khi \(\overrightarrow{a}.\overrightarrow{b}=0\).
  4. Góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow{a}=(a_1;a_2

Toạ độ của vector và của điểm trong không gian

Bài 1. Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\) có \(AB=1\), \(AD=2\), \(AA'=3\). Chọn hệ trục toạ độ \(Oxyz\) sao cho gốc \(O\) trùng với \(A\), tia \(Ox\) trùng với tia \(AB\), tia \(Oy\) trùng với tia \(AD\), tia \(Oz\) trùng với tia \(AA'\). Tìm toạ độ của các điểm \(A\), \(C\), \(D'\) và các vector \(\overrightarrow{AD}\), \(\overrightarrow{A'C}\), \(\overrightarrow{BD'}\).

Tìm tập xác định của hàm số lượng giác

Bài 1. Tìm tập xác định của hàm số \(y=f(x)\) cho bởi

  1. \(f(x)=\sin x\)
  2. \(f(x)=\cot 3x\)
  3. \(f(x)=\dfrac{\sin x}{1-\cos x}\)
  4. \(f(x)=\dfrac{\sin x}{\cos x -2}\)
  5. \(f(x)=\sqrt{9-\sin x}\)
  6. \(f(x)=\sqrt{1-\sin 2x}\)
  7. \(f(x)=\dfrac{\sin x}{\sqrt{2-2\cos x}}\)
  8. \(f(x)=\dfrac{\sin 2x}{\sqrt{3-\cos x}}\)