Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số

Lý thuyết
Tiếp tuyến của đường cong

Cho đường cong \((C)\) và điểm \(M_0\) thuộc \((C)\). Lấy một điểm \(M\) thay đổi trên \((C)\). Gọi \(d\) là đường thẳng qua hai điểm \(M_0\) và \(M\). Khi cho điểm \(M\) dần về điểm \(M_0\) rồi dừng lại thì đường thẳng \(d\) quay quanh \(M_0\) và dừng lại ở vị trí trùng tới đường thẳng \(d_0\). Đường thẳng \(d_0\) gọi là tiếp tuyến của đường cong \((C)\) tại điểm \(M_0\). Điểm \(M_0\) gọi là tiếp điểm.

Tích có hướng của hai vectơ, ba vectơ đồng phẳng

Tích có hướng của hai vectơ trong không gian
Định nghĩa

Cho hai véctơ \(\overrightarrow{a}=(a_1;a_2;a_3)\), \(\overrightarrow{b}=(b_1;b_2;b_3)\), vectơ $\overrightarrow{n}$ được xác định bởi $\overrightarrow{n}=\left(\left|\begin{array}{ll}a_2 & a_3 \\ b_2 & b_3\end{array}\right| ;\left|\begin{array}{ll}a_3 & a_1 \\ b_3 & b_1\end{array}\right| ;\left|\begin{array}{ll}a_1 & a_2 \\ b_1 & b_2\end{array}\right|\right)$ gọi là vectơ tích có hướng của hai vectơ $\overrightarrow{a}$ và $\overrightarrow{b}$, kí hiệu là $[\vec{a},

Tìm toạ độ điểm thuộc đường thẳng trong không gian toạ độ Oxyz

Bài 1. Cho các đường thẳng \(d_1: \dfrac{x-2}{2}=\dfrac{y+2}{-1}=\dfrac{z-3}{1}\) và điểm \(A(1;2;3)\). Viết phương trình của đường thẳng \(\Delta\) biết \(\Delta\) qua \(A\), vuông góc với \(d_1\) và cắt \(d_2\).

Bài 2. Cho điểm \(M(2;1;0)\) và đường thẳng \(d: \dfrac{x-1}{2}=\dfrac{y+1}{1}=\dfrac{z}{-1}\). Gọi \(\Delta\) là đường thẳng đi qua \(M\) cắt và vuông góc với \(d\). Phương trình của \(\Delta\) là \(\dfrac{x-2}{2}=\dfrac{y-1}{-4}=\dfrac{z}{1}\) là đúng hay sai?

Tính thể tích khối chóp

Công thức thể tích khối chóp

Thể tích khối chóp là \(V=\dfrac{1}{3}S_d\cdot h\), trong đó
\(S_d\) là diện tích đáy, \(h\) là chiều cao của hình chóp

Bài tập

Bài 1. Tính thể tích khối chóp đều \(S.ABCD\) có cạnh đáy bằng \(a\) và cạnh bên bằng \(a\).

Bài 2. Tính thể tích khối chóp đều \(S.ABC\) biết cạnh đáy bằng \(2\) và cạnh bên bằng \(\sqrt{3}\) (đơn vị độ dài).

Bài 3. Tính thể tích khối tứ diện đều có cạnh đáy bằng \(a\).

Góc nhị diện

Bài 1. Cho hình chóp \(S.ABCD\) có \(SA \perp (ABCD)\), đáy là hình vuông cạnh \(a\) và \(SA=\dfrac{a\sqrt{6}}{2}\). Tính số đo của góc nhị diện \([S,BD,C]\) và \([S,BD,A]\).

Bài 2. Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình vuông cạnh \(a\), \(SA \perp (ABCD)\), góc giữa đường thẳng \(SC\) và mặt phẳng \((ABCD)\) là \(60^\circ\). Tính số đo của góc nhị diện \([S,BD,C]\).

Bài 6. Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy là tam giác vuông cân tại \(B\), \(SA \perp (ABC)\), \(SA=a\), \(SC=a\sqrt{5}\).

Đạo hàm của hàm vô tỉ (căn thức)

Bài 1. Tính đạo hàm của các hàm số

  1. \(y=\sqrt{2x}\)
  2. \(y=\sqrt{x^2+1}\)
  3. \(y=x\sqrt{x}\)
  4. \(y=(x+1)\sqrt{x}\)
  5. \(y=(x^2+1)\sqrt{x}\)
  6. \(y=\dfrac{x+1}{\sqrt{x}}\)
  7. \(y=x\sqrt{3x+1}\)
  8. \(y=(1-x^2)\sqrt{x^2+1}\)
  9. \(y=(x\sqrt{x}+1)(x^2+1)\)
  10. \(y=\dfrac{2x+1}{\sqrt{x}}\)
  11. \(y=\dfrac{x}{\sqrt{2x+1}}\)
  12. \(y=\dfrac{4-\sqrt{x}}{4+\sqrt{x}}\)