Xác định điểm thoả mãn đẳng thức vectơ (lớp 10)

Lý thuyết

Cho trước điểm $M$ và vectơ $\overrightarrow{u}$. Khi đó có duy nhất điểm $M$ thoả $\overrightarrow{AM}=\overrightarrow{u}$.

Bài tập
  1. Cho đoạn thẳng $AB$, xác định điểm $M$ sao cho $\overrightarrow{AM}=\dfrac{1}{2}\overrightarrow{AB}$.
  2. Cho đoạn thẳng $AB$, xác định điểm $N$ sao cho $\overrightarrow{AN}=2\overrightarrow{AB}$.
  3. Cho đoạn thẳng $AB$, xác định điểm $I$ sao cho $\overrightarrow{AI}+2\overrightarrow{BI}=\overrightarrow{0}$.

Hình chữ nhật

Định nghĩa

 

Tính chất

 

Dấu hiệu nhận biết

 

Bài tập

Bài 1. Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A$ có $AB=6$ cm, $AC=8$ cm, $AM$ là đường trung tuyến.

  1. Tính độ dài đoạn thẳng $AM$.
  2. Từ $M$ vẽ $MK$ vuông góc với $AB$ $(K\in AB)$, $MN$ vuông góc với $AC$ $(N\in AC)$. Chứng minh  $AKMN$ là hình chữ nhật.
  3. Chứng minh $KMCN$ là hình bình hành.
  4. Vẽ $AH$ vuông góc với $BC$. Chứng minh $KHMN$ là hình thang cân.

Hàm số liên tục

Hàm số liên tục tại một điểm

Định nghĩa

Cho hàm số $y=f(x)$ xác định trên khoảng $K$ và $x_0\in K$. Hàm số $y=f(x)$ gọi là liên tục tại điểm $x_0$ nếu $\lim\limits_{x\to x_0}=f(x_0)$. Hàm số không liên tục tại điểm $x_0$ gọi là gián đoạn tại $x_0$.

Hình vuông

Ví dụ 1. Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A$ có đường phân giác $AD$. Qua $D$ kẻ đường thẳng vuông góc với $AB$ tại $E$. Qua $D$ kẻ đường thẳng vuông góc với $AC$ tại $F$. Chứng minh tứ giác $AEDF$ là hình vuông.

Ví dụ 2. Cho hình vuông $ABCD$. Trên các cạnh $AB$, $BC$, $CD$, $DA$ lần lượt lấy các điểm $E$, $F$, $G$, $H$ sao cho $AE=BF=CG=DH$. Chứng minh tứ giác $EFGH$ là hình vuông.

Bài toán bất đẳng thức có liên quan đến 3 cạnh tam giác

Lý thuyết

Với \(a, b, c\) là ba cạnh của tam giác ta có

  • \(a+b>c\), \(b+c>a\), \(c+a>b\)
  • \(|a-b|<c\), \(|b-c|<a\), \(|c-a|<b\)
Bài tập

Bài 1. Cho \(a, b, c\) là độ dài ba cạnh của một tam giác có chu vi bằng \(3\). Chứng minh rằng
\[3(a^2+b^2+c^2)+4abc\ge 13.\]

Điều kiện vuông góc của hai vectơ trong không gian (toạ độ)

Lý thuyết
  • Hai vectơ \(\overrightarrow{a}=(a_1;a_2;a_3)\) và \(\overrightarrow{b}=(b_1;b_2;b_3)\) vuông góc khi và chỉ khi \(a_1b_1+a_2b_2+a_3b_3=0\).
  • Hai vectơ \(\overrightarrow{a}=(a_1;a_2;a_3)\) và \(\overrightarrow{b}=(b_1;b_2;b_3)\) cùng phương khi có số \(k\) để \(\overrightarrow{a}=k.\overrightarrow{b}\).
Bài tập
  1. Cho hai điểm \(A(3;-1;3)\) và \(B(3;1;0)\).