Điều kiện hai vectơ cùng phương, ba điểm thẳng hàng
- Hai vectơ \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\) (với \(\overrightarrow{b}\ne \overrightarrow{0}\)) cùng phương khi và chỉ khi tồn tại số \(k\) sao cho \(\overrightarrow{a}=k\overrightarrow{b}\).
- Ba điểm \(A, B, C\) thẳng hàng khi và chỉ khi hai vectơ \(\overrightarrow{AB}\) và \(\overrightarrow{AC}\) cùng phương.
Bài tập
Ví dụ 1. Trong không gian \(Oxyz\) cho hai điểm \(A(3;1;2)\) và \(B(4;0;3)\). Tìm toạ độ điểm \(M\) thuộc mặt phẳng \((Oxy)\) sao cho ba điểm \(A, M, B\) thẳng hàng.
Đáp số: \(M\left(\frac{17}{5};\frac{3}{5};0\right)\)
Ví dụ 2. Trong không gian \(Oxyz\) cho hai điểm \(A(3;-2;5)\) và \(B(4;1;1)\). Gọi \(N\) là giao điểm của mặt phẳng \((Oxz)\) và đường thẳng \(AB\). Tìm toạ độ điểm \(N\).
Đáp số: \(M\left(\frac{11}{3};0;\frac{7}{3}\right)\)
Bài 1. Tìm số thực \(m\) để hai vectơ \(\overrightarrow{a}=(10-m;m+2;m^2-10)\) và \(\overrightarrow{b}=(7;-1;3)\) cùng phương.
Đáp số: \(m=-4.\)
Bài 2. Tìm hai số thực \(x, y\) sao cho 3 điểm \(A(2;5;3)\), \(B(3;7;4)\), \(C(x;y;6)\) thẳng hàng.
Bài 3. Tìm toạ độ điểm \(M\) thuộc mặt phẳng toạ độ \(Ozy\) sao cho ba điểm \(A(-2;4;1)\), \(B(9;-3;2)\) và \(M\) thẳng hàng.
Bài 4. Cho $A(3;1;-2)$, $B(5;-2;7)$. Giả sử \(C(x;y;0)\) thuộc trục \((Oxy)\) sao cho ba điểm \(A, B, C\) thẳng hàng. Tính \(x+y\).
Bài 5. Cho $C(0;0;z)$ thuộc \(Oz\), $M(1;2;2)$, $B(x;y;0)$ thuộc \((Oxy)\). Tính \(x+y+z\) biết rằng $M$ là trung điểm của $BC$.
- Log in to post comments